
1. Giới thiệu tóm tắt về kết cấu ống
Ống thép liền mạch dùng cho kết cấu (GB/T8162-2008) được sử dụng cho kết cấu chung và kết cấu cơ học của ống thép liền mạch. Ống thép liền mạch được chia thành nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Ống thép không gỉ liền mạch cho kết cấu (GB/T14975-2002) là ống thép không gỉ cán nóng (đùn, giãn nở) và kéo nguội (cán) được làm bằng thép không gỉ được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất, dầu mỏ, dệt may, y tế, thực phẩm, máy móc và các ngành công nghiệp khác, ống chống ăn mòn và các bộ phận và thành phần kết cấu.
GB/T8162-2008 (ống liền mạch cho kết cấu) chủ yếu được sử dụng cho kết cấu chung và kết cấu cơ khí. Vật liệu tiêu biểu (thương hiệu): thép cacbon 20, thép 45, Q235, thép hợp kim Q345, 20Cr, 40Cr, 20CrMo, 30-35CrMo, 42CrMo, v.v.
Ống thép liền mạch
Do quy trình sản xuất khác nhau nên được chia thành ống thép liền mạch cán nóng (đùn) và ống thép liền mạch kéo nguội (cán). Ống kéo nguội (cán) được chia thành ống tròn và ống có hình dạng đặc biệt.
A. Tổng quan về luồng quy trình
Cán nóng (ống thép đùn liền mạch): phôi ống tròn → gia nhiệt → đục lỗ → cán ngang ba trục, cán liên tục hoặc đùn → tước ống → định cỡ (hoặc giảm kích thước) → làm nguội → ống phôi → nắn thẳng → thử áp suất nước (hoặc phát hiện khuyết tật) → đánh dấu → lưu trữ.
Ống thép liền mạch kéo nguội (cán): phôi ống tròn → nung → đục lỗ → đánh đầu → ủ → tẩy rửa → tẩm dầu (mạ đồng) → kéo nguội nhiều lần (cán nguội) → ống phôi → xử lý nhiệt → nắn thẳng → thử áp suất nước (phát hiện khuyết tật) → đánh dấu → lưu trữ.
2.Tiêu chuẩn
1, GB: ống thép liền mạch cho kết cấu: GB8162-2008 2, ống thép liền mạch để vận chuyển chất lỏng: GB8163-2008 3, ống thép liền mạch cho nồi hơi: GB3087-2008 4, ống thép liền mạch áp suất cao cho nồi hơi: 5, thiết bị phân bón hóa học cho ống thép liền mạch áp suất cao: GB6479-2000 6, khoan địa chất cho ống thép liền mạch: YB235-70 7, khoan dầu cho ống thép liền mạch: YB528-65 8, ống thép liền mạch nứt dầu mỏ: 10. Ống thép liền mạch cho bán trục ô tô: GB3088-1999 11. Ống thép liền mạch cho tàu thủy: GB5312-1999 12.13, tất cả các loại ống hợp kim 16Mn, 27SiMn, 15CrMo, 35CrMo, 12CrMov, 20G, 40Cr, 12Cr1MoV, 15CrMo
Ngoài ra, còn có GB/T17396-2009 (ống thép liền mạch cán nóng cho chân vịt thủy lực), GB3093-1986 (ống thép liền mạch áp suất cao cho động cơ diesel), GB/T3639-1983 (ống thép liền mạch chính xác kéo nguội hoặc cán nguội), GB/T3094-1986 (ống thép liền mạch kéo nguội, ống thép hình đặc biệt), GB/T8713-1988 (ống thép liền mạch có đường kính trong chính xác cho xi lanh thủy lực và khí nén), GB13296-1991 (ống thép không gỉ liền mạch cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt), GB/T14975-1994 (ống thép không gỉ liền mạch dùng cho kết cấu), GB/T14976-1994 (ống thép không gỉ liền mạch có đường kính trong chính xác cho xi lanh thủy lực và khí nén) Ống thép không gỉ liền mạch để vận chuyển chất lỏng GB/T5035-1993 (liền mạch ống thép cho ống lót trục ô tô), API SPEC5CT-1999 (thông số kỹ thuật cho vỏ và ống), v.v.
2, Tiêu chuẩn Hoa Kỳ: ASTM A53 — ASME SA53 — Mã sản xuất chính của nồi hơi và bình chịu áp suất hoặc loại thép: A53A, A53B, SA53A, SA53B
Công thức tính trọng lượng ống liền mạch: [(đường kính ngoài - độ dày thành ống) * độ dày thành ống] * 0,02466 = kg/ m (trọng lượng trên một mét)
Thời gian đăng: 14-12-2021