Ống thép hợp kim liền mạch có những ưu điểm sau so với ống thép thông thường:
Độ bền và khả năng chống ăn mòn: Ống thép hợp kim chứa các nguyên tố như crom, molypden, titan và niken, giúp cải thiện độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn của ống thép, đặc biệt thích hợp để sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc ăn mòn.
Khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời: Ống thép hợp kim có thể duy trì độ bền ổn định và khả năng chống oxy hóa trong môi trường nhiệt độ cao. Chúng thường được sử dụng để chế tạo các thiết bị hoạt động ở nhiệt độ cao, chẳng hạn như nồi hơi, bộ trao đổi nhiệt, v.v.
Độ dẻo và độ dai tốt: Do có chứa các thành phần hợp kim nên ống thép hợp kim liền mạch có độ dẻo và độ dai tốt hơn ống thép thông thường, không dễ gãy và phù hợp với môi trường cần chịu áp lực và ứng suất lớn hơn.
Khả năng chống mài mòn: Ống thép hợp kim có khả năng chống mài mòn cao và phù hợp để sử dụng trong môi trường công nghiệp có khả năng mài mòn lớn hơn.
Các ngành công nghiệp ứng dụng chính của ống thép hợp kim liền mạch
Ống thép hợp kim liền mạch được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, bao gồm:
Ngành công nghiệp dầu khí: Trong khai thác và vận chuyển dầu khí, ống thép hợp kim được sử dụng rộng rãi vì ngành công nghiệp này đòi hỏi ống chịu áp suất cao và chống ăn mòn.
Ngành điện: Ống thép hợp kim liền mạch thường được sử dụng trong các thiết bị như nồi hơi, bộ trao đổi nhiệt và đường ống áp suất cao vì chúng có thể chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
Ngành công nghiệp hóa chất và hóa dầu: Ống thép hợp kim được sử dụng để vận chuyển chất lỏng và khí hóa học trong quá trình sản xuất và có khả năng chống ăn mòn và nhiệt độ cao.
Ngành công nghiệp điện hạt nhân: Hệ thống lò phản ứng hạt nhân đòi hỏi vật liệu có độ bền cao, chịu nhiệt độ cao và chống bức xạ, và ống thép hợp kim đáp ứng được các yêu cầu này.
Ống thép liền mạch chính của Sanonpipe bao gồm ống nồi hơi, ống phân bón, ống dẫn dầu và ống kết cấu.
1.Ống nồi hơi40%
Tiêu chuẩn ASTMA335/A335M-2018: P5, P9, P11, P12, P22, P91, P92;GB/T5310-2017: 20g, 20mng, 25mng, 15mog, 20mog, 12crmog, 15crmog, 12cr2mog, 12crmovg;Tiêu chuẩn ASME SA-106/ SA-106M-2015: GR.B, CR.C; ASTMA210(A210M)-2012: SA210GrA1, SA210 GrC; ASME SA-213/SA-213M: T11, T12, T22, T23, T91, P92, T5, T9, T21; GB/T 3087-2008: 10#, 20#;
2.đường ống30%
API 5L: PSL 1, PSL 2;
3.Ống dẫn dầu hóa dầu10%
GB9948-2006: 15MoG, 20MoG, 12CrMoG, 15CrMoG, 12Cr2MoG, 12CrMoVG, 20G, 20MnG, 25MnG; GB6479-2013: 10, 20, 12CrMo, 15CrMo, 12Cr1MoV, 12Cr2Mo, 12Cr5Mo, 10MoWVNb, 12SiMoVN b;GB17396-2009:20, 45, 45Mn2;
4.ống trao đổi nhiệt10%
ASME SA179/192/210/213: SA179/SA192/SA210A1.
SA210C/T11 T12, T22.T23, T91.T92
5.Ống cơ khí10%
GB/T8162: 10, 20, 35, 45, Q345, 42CrMo; ASTM-A519:1018, 1026, 8620, 4130, 4140; EN10210: S235GRHS275JOHS275J2H; ASTM-A53: GR.A GR.B
Thời gian đăng: 08-11-2024