Sự khác biệt về giá thị trường giữa ống thép liền mạch thành mỏng và ống thép liền mạch thành dày chủ yếu phụ thuộc vào quy trình sản xuất, chi phí vật liệu, lĩnh vực ứng dụng và nhu cầu. Sau đây là những khác biệt chính về giá cả và vận chuyển của chúng:
1. Chênh lệch giá thị trường
Ống thép liền mạch thành mỏng:
Chi phí thấp hơn: Do độ dày thành mỏng nên sử dụng ít nguyên liệu thô hơn và chi phí sản xuất tương đối thấp.
Sử dụng rộng rãi: Chủ yếu được sử dụng trong những trường hợp có yêu cầu thấp về độ bền và khả năng chịu áp lực, chẳng hạn như xây dựng, trang trí, vận chuyển chất lỏng, v.v., có nhu cầu thị trường lớn.
Biến động giá nhỏ: Nhìn chung, giá cả ổn định và chịu ảnh hưởng lớn từ thị trường thép.
Ống thép liền mạch thành dày:
Chi phí cao hơn: Độ dày thành lớn, sử dụng nhiều nguyên liệu thô hơn, quy trình sản xuất phức tạp nên chi phí cao hơn.
Yêu cầu hiệu suất cao: Thường được sử dụng trong các lĩnh vực có yêu cầu về áp suất cao và độ bền kết cấu cao, chẳng hạn như thiết bị cơ khí, hóa dầu, nồi hơi, v.v., có yêu cầu cao về độ bền nén và khả năng chống ăn mòn.
Giá cao và biến động lớn: Do nhu cầu về ống thép thành dày ở một số lĩnh vực cụ thể rất lớn nên giá cả biến động tương đối lớn, đặc biệt là khi giá nguyên liệu thép tăng.
2. Các biện pháp phòng ngừa khi vận chuyển
Ống thép liền mạch thành mỏng:
Dễ biến dạng: Do thành ống mỏng nên dễ bị biến dạng do tác động của ngoại lực trong quá trình vận chuyển, đặc biệt là khi bó và xếp chồng.
Ngăn ngừa trầy xước: Bề mặt của ống có thành mỏng dễ bị hư hỏng, cần phải có biện pháp bảo vệ thích hợp, chẳng hạn như phủ bề mặt bằng vải nhựa hoặc các vật liệu bảo vệ khác.
Bó ống ổn định: Cần sử dụng đai mềm hoặc đai thép chuyên dụng để bó ống nhằm tránh biến dạng thân ống do siết quá chặt.
Ống thép liền mạch thành dày:
Trọng lượng nặng: Ống thép thành dày có trọng lượng nặng, trong quá trình vận chuyển cần có thiết bị nâng hạ lớn, dụng cụ vận chuyển cần có đủ sức chịu tải.
Xếp chồng ổn định: Do ống thép có trọng lượng nặng nên cần lưu ý đến sự cân bằng và ổn định trong quá trình xếp chồng để tránh lăn hoặc đổ, đặc biệt là trong quá trình vận chuyển để tránh trượt hoặc va chạm.
An toàn vận chuyển: Trong quá trình vận chuyển đường dài, cần đặc biệt chú ý đến các công cụ như miếng chống trượt, khối đỡ giữa các ống thép để tránh hư hỏng do ma sát và va đập.
Giá của ống thép liền mạch thành mỏng tương đối thấp, nhưng cần chú ý đến việc ngăn ngừa biến dạng và hư hỏng bề mặt trong quá trình vận chuyển; trong khi giá của ống thép liền mạch thành dày cao hơn, và cần đặc biệt chú ý đến an toàn, ổn định và quản lý trọng lượng trong quá trình vận chuyển. Tuy nhiên, ống thép liền mạch có vật liệu và thông số kỹ thuật đặc biệt vẫn cần được đánh giá thực tế.
Ống thép liền mạch chính của Sanonpipe bao gồm ống nồi hơi, ống phân bón, ống dẫn dầu và ống kết cấu.
1.Ống nồi hơi40%
Tiêu chuẩn ASTMA335/A335M-2018: P5, P9, P11, P12, P22, P91, P92;GB/T5310-2017: 20g, 20mng, 25mng, 15mog, 20mog, 12crmog, 15crmog, 12cr2mog, 12crmovg;Tiêu chuẩn ASME SA-106/ SA-106M-2015: GR.B, CR.C; ASTMA210(A210M)-2012: SA210GrA1, SA210 GrC; ASME SA-213/SA-213M: T11, T12, T22, T23, T91, P92, T5, T9, T21; GB/T 3087-2008: 10#, 20#;
2.đường ống30%
API 5L: PSL 1, PSL 2;
3.Ống dẫn dầu hóa dầu10%
GB9948-2006: 15MoG, 20MoG, 12CrMoG, 15CrMoG, 12Cr2MoG, 12CrMoVG, 20G, 20MnG, 25MnG; GB6479-2013: 10, 20, 12CrMo, 15CrMo, 12Cr1MoV, 12Cr2Mo, 12Cr5Mo, 10MoWVNb, 12SiMoVN b;GB17396-2009:20, 45, 45Mn2;
4.ống trao đổi nhiệt10%
ASME SA179/192/210/213: SA179/SA192/SA210A1.
SA210C/T11 T12, T22.T23, T91.T92
5.Ống cơ khí10%
GB/T8162: 10, 20, 35, 45, Q345, 42CrMo; ASTM-A519:1018, 1026, 8620, 4130, 4140; EN10210: S235GRHS275JOHS275J2H; ASTM-A53: GR.A GR.B
Thời gian đăng: 11-10-2024